Hướng dẫn cấu hình dịch vụ cơ bản trên OLT

Knowledgebase
Configuration Guide
08-14-2025
10
Table of Contents

Hướng dẫn cấu hình dịch vụ cơ bản trên OLT

  1. Quy trình truyền dẫn của các dịch vụ khác nhau:

Dịch vụ cơ bản trên OLT được cấu hình dựa trên quy trình truyền dẫn của luồng dịch vụ trong mạng GPON. Mỗi mô-đun trong cấu hình dịch vụ tương ứng với từng nút trên đường truyền của luồng dịch vụ. Do đó, trước khi giới thiệu quy trình cấu hình dịch vụ cơ bản trên OLT, trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu quy trình truyền dẫn của luồng dịch vụ trong mạng GPON.

T-CONT là gì và chức năng của nó là gì?
T-CONT (Transmission Container – Vùng chứa truyền dẫn) là phần tử dùng để mang lưu lượng chiều lên (upstream – tức lưu lượng từ ONT lên OLT).
T-CONT được liên kết (ràng buộc) với hồ sơ DBA (Dynamic Bandwidth Allocation) để kiểm soát và phân bổ băng thông.


GEM Port ID là gì và chức năng của nó là gì?
GEM Port ID là định danh cổng GEM (GPON Encapsulation Method).
Thông thường, mỗi GEM port ID được sử dụng cho một dịch vụ. Một VLAN người dùng sẽ được ánh xạ với một GEM port duy nhất.


Mối quan hệ giữa T-CONT và GEM Port là gì?

  • Mỗi ONU có thể hỗ trợ nhiều T-CONTs.
  • Một T-CONT có thể mang nhiều GEM ports.
  • Một GEM port có thể mang một hoặc nhiều dịch vụ (tùy theo cách triển khai).

User VLAN (CVLAN) là gì?

User VLAN hay Customer VLAN (CVLAN) là VLAN phía người dùng, được sử dụng để ánh xạ loại dịch vụ từ phía người dùng.


Service VLAN (SVLAN) là gì?

Service VLAN (SVLAN) là VLAN dịch vụ, đại diện cho các loại dịch vụ khác nhau được sử dụng trong mạng tầng trên (upper-layer network).


Service Port là gì?

Service Port được sử dụng để ánh xạ giữa SVLAN và CVLAN.
Nó xây dựng kết nối giữa lưu lượng từ phía người dùng (CVLAN) và lưu lượng của mạng tầng trên (SVLAN).
Service port cũng được dùng để giới hạn băng thông cho lưu lượng vào (inbound) và ra (outbound).


Line Profile là gì và chức năng của nó là gì?

Line Profile là một mẫu cấu hình chứa các thông tin như T-CONT, GEM Port và quy tắc ánh xạ GEM.
Line profile mô tả:

  • Mối liên kết giữa T-CONT và DBA profile
  • Chế độ QoS cho luồng dữ liệu
  • Ánh xạ giữa GEM port và dịch vụ trên phía ONU

Service Profile là gì và chức năng của nó là gì?

Service Profile là một mẫu cấu hình mô tả khả năng phần cứng của ONU, ví dụ như:

  • Loại cổng (port type)
  • Số lượng cổng (LAN, POTS, Wi-Fi...)

DBA Profile là gì và chức năng của nó là gì?

DBA Profile mô tả các tham số truyền dẫn chiều lên (upstream) trong GPON.
Một T-CONT sẽ được liên kết với một DBA profile để:

  • Thực hiện cấp phát băng thông động (Dynamic Bandwidth Allocation)
  • Tối ưu hóa hiệu suất sử dụng băng thông chiều lên

  1. Quy trình cấu hình dịch vụ cơ bản trên OLT

Dựa trên đường truyền của luồng dịch vụ trong mạng GPON, sơ đồ quy trình cấu hình dịch vụ trên OLT được xây dựng như sau.

Tạo VLAN và thêm cổng uplink vào VLAN

Tạo hồ sơ DBA (DBA Profile)

DBA (Dynamic Bandwidth Assignment):
Là phương pháp phân bổ băng thông động. DBA sẽ phân bổ băng thông chiều lên (upstream) một cách linh hoạt sau khi được liên kết với T-CONT.

Tạo Line Profile

Line Profile của ONT mô tả mối quan hệ ràng buộc giữa T-CONT và DBA Profile, cũng như mối quan hệ ánh xạ giữa cổng GEM và dịch vụ phía ONU.

Line Profile chủ yếu được sử dụng để cấu hình các thông tin liên quan đến:

  • T-CONT
  • GEM Port
  • Quy tắc ánh xạ GEM (GEM Mapping Rule)

Các thuộc tính liên quan đến đường truyền của ONU sẽ được cấu hình trong Line Profile.

Service Profile được sử dụng để cấu hình các thuộc tính liên quan đến dịch vụ của ONU, bao gồm:

  • Cấu hình tập khả năng của cổng UNI (UNI port capability set)
  • Cấu hình PVID cho cổng UNI
  • Cấu hình multicast

Tạo Traffic Profile (Tùy chọn)

Traffic Profile (hồ sơ lưu lượng) được sử dụng để định nghĩa tốc độ truyền tải.
Chúng ta có thể liên kết Traffic Profile này trong phần cấu hình Service Port để quy định tốc độ truyền chiều lên (upstream) hoặc chiều xuống (downstream) của luồng dịch vụ tương ứng.

Ngoài ra, trong cấu hình Service Profile, việc liên kết một mẫu lưu lượng (traffic template) với một cổng (port) cho phép giới hạn tốc độ của cổng đó.

Thêm ONU

Trong quá trình đăng ký ONU, chúng ta cần chọn phương thức xác thực và gắn Line Profile và Service Profile tương ứng.

Sau khi quá trình phát hiện (discovery) giữa OLT và ONU diễn ra, ONU sẽ chủ động gửi lên mã số GPON SN (Serial Number), do đó SN-Auth (xác thực theo số SN) là một trong những phương pháp xác thực phổ biến nhất khi thêm ONU.

Cấu hình Service Port

Như đã mô tả, Service Port là kênh logic Layer 2 giữa ONU và OLT, được sử dụng để truyền tải dịch vụ.
Service Port được định nghĩa duy nhất bởi các thành phần sau:

  • ONU ID
  • GEM Port ID
  • Số cổng PON của ONU
  • User VLAN (CVLAN)
  • Service VLAN (SVLAN)

Tác vụ thẻ VLAN (Tag Action):

Là mối quan hệ chuyển đổi giữa User VLAN và SVLAN. Các kiểu Tag Action thường gặp bao gồm:

  • Transparent: Truyền nguyên VLAN gốc (giữ nguyên thẻ VLAN từ người dùng)
  • Translate: Chuyển đổi từ VLAN người dùng (CVLAN) sang VLAN dịch vụ (SVLAN)
  • Default:
    • Chiều lên (Upstream): Gán thẻ SVLAN vào lưu lượng đi lên từ CVLAN
    • Chiều xuống (Downstream): Tháo thẻ SVLAN, ánh xạ và chuyển về đúng VLAN người dùng (CVLAN)

  1. Lỗi cấu hình thường gặp:

Cấu hình thẻ VLAN trên cổng uplink bị sai

Sau khi thêm cổng uplink của OLT vào VLAN dịch vụ, chúng ta cần thiết lập đúng chế độ Tagged hoặc Untagged cho cổng uplink. Nếu thiết lập sai, mạng GPON sẽ không thể giao tiếp bình thường với mạng bên ngoài.

Tagged Port: Nếu dữ liệu đi vào cổng uplink đã có thẻ VLAN (đã gắn tag), thì cổng uplink cần được cấu hình là Tagged Port khi thêm vào VLAN dịch vụ tương ứng.

Untagged Port: Nếu dữ liệu đi vào cổng uplink không có thẻ VLAN (gói tin trần), thì cần cấu hình cổng uplink là Untagged Port khi thêm vào VLAN dịch vụ.

Cấu hình PVID sai trên cổng uplink

PVID là ID VLAN mặc định của cổng (Port VLAN ID).
Nếu dữ liệu đi vào cổng uplink không có thẻ VLAN (untagged), thiết bị sẽ tự động gắn thẻ VLAN dựa trên giá trị PVID của cổng đó.

Do đó, PVID của cổng uplink phải được đặt trùng với một trong các VLAN dịch vụ (Service VLAN) đã được liên kết với service port.
Nếu cấu hình sai PVID, luồng dịch vụ sẽ không thể truyền vào mạng GPON, dẫn đến mất kết nối.

Cấu hình Tag Action của Service Port sai

Lỗi này thường xảy ra khi chúng ta cấu hình Tag Action là "Default".

Như đã mô tả, nếu cả User VLAN (CVLAN) và Service VLAN (SVLAN) đều tồn tại, việc sử dụng Tag Action = "Default" sẽ khiến dữ liệu đi ra từ cổng uplink bị gắn hai lớp VLAN (QinQ).

Hậu quả là gói tin có thể không đến được máy chủ đích, do thiết bị phía sau (ví dụ switch/router hoặc server) không xử lý được gói tin có hai lớp VLAN.

Cấu hình ONU ID trong Service Port bị sai

Lỗi này thường gặp trong giai đoạn thử nghiệm.
Thông thường, ONU đầu tiên được đăng ký trên OLT sẽ có ONU ID là “0”, không phải “1” như nhiều người hay nhầm tưởng.

Nếu ONU ID được cấu hình trong Service Port không đúng (ví dụ: đặt là 1 thay vì 0), thì luồng dịch vụ sẽ không thể đến được ONU tương ứng, dẫn đến ONU không nhận được mạng.

3) Cấu hình cơ bản cho giải pháp mạng khách sạn:

Mô hình mạng và nhu cầu triển khai

Đơn vị tích hợp hệ thống (SI) đã sử dụng OLT và ONU của TP-Link để thay thế cho thiết bị của FiberHome.
Mục tiêu là triển khai đầy đủ các dịch vụ sau:

  • Dịch vụ VoIP: Cung cấp điện thoại cố định trong từng phòng khách.
  • Dịch vụ IPTV: Cung cấp truyền hình qua mạng quang đến từng phòng.

Định nghĩa dịch vụ và cấu hình VLAN

Định nghĩa dịch vụ

Trong hệ thống GPON khách sạn, mỗi loại dịch vụ (Internet, IPTV, VoIP...) cần được phân chia riêng biệt theo VLAN để đảm bảo tách biệt lưu lượng, dễ quản lý và hỗ trợ QoS (chất lượng dịch vụ).

Ví dụ:

Dịch vụ

Mô tả

VLAN người dùng (CVLAN)

VLAN dịch vụ (SVLAN)

Internet

Truy cập mạng

10

101

VoIP

IPPhone

20

200

IPTV

Truyền hình

30

300

Cấu hình VLAN

vlan 101

name GUEST-WIFI

vlan 200

name VOIP

vlan 300
name IPTV

Gán cổng Uplink vào các Vlan

interface ten-gigabitEthernet1/0/1

switchport general allowed vlan101,200,300 tagged

interface gigabitEthernet1/0/3

switchport general allowed vlan101,200,300 tagged

Cấu hình DBA Profile

profiledba-profile profile-id 0 profile-name default type 4 max 102400

dba-profile profile-id 1 profile-name DYNAMIC_50MB type 3 assure 9984 max 29952

dba-profile profile-id 3 profile-name FIX_10MB type1 fix 4992

dba-profile profile-id 4 profile-name TV_10MB type1 fix 4992

Cấu hình Line Profile

ont-lineprofile gpon profile-id 0 profile-name default

no fec-upstream

mapping-mode vlan

no omccencrypt

tcont1dba-profile-id 1

tcont3 dba-profile-id 3

tcont4 dba-profile-id 4

gem add 2 tcont 1 encrypt disable

gem mapping 2 2 vlan 101

gem add 3 tcont 3 encrypt disable

gem mapping 3 3 vlan 200

gem add 4 tcont 4 encrypt disable

gem mapping 4 4 vlan300

Cấu hình Service profile

ont-srvprofilegponprofile-id 0 profile-name default

mac-learning

native-vlanunconcern

multicast-mode unconcern

multicast-forward unconcern

ont-port eth adaptive 4

port priority-policy eth 1 unconcern

port igmp-forward eth 1 unconcern

port q-in-q eth 1 unconcern

port eth 1 max-mac-count unlimited

port priority-policy eth 2 unconcern

port igmp-forward eth 2 unconcern

port q-in-q eth 2 unconcern

port eth 2 max-mac-count unlimited

port priority-policy eth 3 unconcern

port igmp-forward eth 3 unconcern

port q-in-q eth 3 unconcern

port eth 3 max-mac-count unlimited

port priority-policy eth 4 unconcern

port igmp-forward eth 4 unconcern

port q-in-q eth 4 unconcern

port eth 4 max-mac-count unlimited

ont-port pots adaptive 2

Cấu hình Service Port cho luồng dịch vụ

service-port 32 config gpon1/0/1 ont 0 gem-id 2 svlan 101 user-vlan 101 tag-action transparent desc VLAN101

service-port 33 config gpon 1/0/1 ont 1 gem-id 2 svlan 101 user-vlan 101 tag-action transparent desc VLAN101

service-port 63 config gpon 1/0/1 ont 0 gem-id 3 svlan 200 user-vlan 200 tag-action transparent desc VLAN200

service-port 64 config gpon 1/0/1 ont 1 gem-id 3 svlan 200 user-vlan 200 tag-action transparent desc VLAN200

service-port 94 config gpon 1/0/1 ont 0 gem-id 4 svlan 300 user-vlan 300 tag-action transparent desc VLAN300

service-port 95 config gpon 1/0/1 ont 1 gem-id 4 svlan 300 user-vlan 300 tag-action transparent desc VLAN300

Kiểm tra ONU đã đăng ký

Xem cấu hình Line Profile và Service Profile mà ONU đang sử dụng

interface gpon 1/0/1 ont auto-authauth mode sn-auth

ont add 0 sn-auth TPLG-B5E8FEF8 desc "L8-RISER" ont-lineprofile-id 0 ont-srvprofile-id 0

ont add 1 sn-auth TPLG-B5E8FB98 desc "801" ont-lineprofile-id 0 ont-srvprofile-id 0

ont add 2 sn-auth TPLG-B5E8FFE8 desc"802" ont-lineprofile-id 0 ont-srvprofile-id 0

Cấu hình IGMP Snooping trên OLT

ip igmp snooping

ip igmp snooping drop-unknown

ip igmp snooping vlan-config 300

ip igmp snooping vlan-config300 immediate-leave

ip igmp snooping vlan-config 300 rtime300

ip igmp snooping vlan-config 300 mtime260

ip igmp snooping vlan-config 300 ltime1

Please Rate this Document

Related Documents